CPU socket là một phần quan trọng trong hệ thống máy tính. Nếu bạn là một người sử dụng máy tính hay laptop đã lâu, socket CPU là một thành phần đã quá quen thuộc. Để tìm hiểu rõ hơn Socket CPU là gì? Để nâng cấp thiết bị, bạn cần lựa chọn loại CPU socket nào cho phù hợp với máy tính của mình? Hãy để Khoavang.vn cung cấp thêm kiến thức về socket CPU cho bạn mới trong bài viết dưới đây nhé!
Socket CPU là điểm tiếp xúc giữa CPU và bo mạch chủ, có vai trò nối kết hai thành phần này với nhau. Ngoài việc thực hiện kết nối vật lý, socket còn đảm nhận nhiệm vụ cố định CPU và truyền tải dữ liệu giữa CPU và bo mạch chủ. Điều này thật sự cần thiết vì không phải loại CPU nào cũng có kích thước tương thích với bo mạch chủ của máy tính.
Hiện nay trên thị trường có bốn loại socket CPU phổ biến được sử dụng là LGA, PGA, BGA và ZIF. Mỗi loại này có các đặc tính cơ bản khác nhau và tương thích với các dòng CPU khác nhau. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cụ thể đặc điểm của từng loại nhé!
Socket PGA (Pin Grid Array) có hình vuông, nó kết nối với CPU qua một hệ thống lỗ chân cắm sẵn trên socket. Mỗi CPU tương thích với socket PGA được thiết kế với chân cắm để dễ dàng kết nối với ổ cắm trên socket PGA. Thông thường, người dùng sẽ nhẹ nhàng đặt CPU vào socket PGA để kết nối hai thành phần này với nhau.
Socket LGA (Land Grid Array) có đặc điểm là thường được tích hợp trực tiếp vào bo mạch chủ bởi nhà sản xuất. Người dùng chỉ cần chọn CPU có đầu nối tương thích với các khe cắm trên socket LGA khi cần. Socket LGA thường có độ bền cao hơn so với socket PGA nhờ được gắn trực tiếp vào bo mạch chủ.
Socket BGA (Ball Grid Array) khác biệt so với socket PGA ở chỗ các chân cắm và ổ cắm của nó được hàn vào socket. Điều này nhằm giảm thiểu rủi ro hư hỏng của các chân cắm riêng lẻ và ngăn ngừa biến dạng CPU trong quá trình sử dụng. BGA có thể coi là phiên bản nâng cấp của PGA với sự cải tiến này.
Socket ZIF (Zero Insertion Force) là một phiên bản nâng cấp của socket PGA, được thiết kế để có thêm chân nối trên CPU. Cách sử dụng vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần đặt CPU lên socket rồi tiến hành khóa nó bằng cơ chế thanh đòn bẩy. Điểm đặc biệt của socket ZIF là không cần áp lực lớn khi chèn CPU vào socket.
Hiện nay, trong thị trường linh kiện máy tính, có hai tên tuổi nổi tiếng là AMD và Intel đang chịu trách nhiệm sản xuất và cung cấp các loại socket CPU. Tuy nhiên, mỗi công ty chỉ tập trung sản xuất các loại socket CPU riêng của họ nhằm đảm bảo độ tương thích tốt nhất.
Intel hiện đang duy trì nhiều dòng socket CPU phổ biến như LGA-2011, LGA-1151 và LGA-1155. Đặc biệt, LGA-1155 là một dòng socket được Intel sản xuất từ năm 2011 để hỗ trợ các loại CPU như Core i3, Core i5, Core i7 và chip Xeon thế hệ thứ hai và thứ ba.
Tuy nhiên, ngày nay số lượng người dùng socket LGA-1155 đã giảm đáng kể do hạn chế trong khả năng nâng cấp.
Các dòng CPU mới như Intel Core thế hệ thứ 10 được thiết kế để tương thích với socket LGA 1200 và không tương thích với các dòng socket cũ hơn do sự khác biệt về số chân cắm và khả năng tương thích.
Hầu hết các loại socket CPU từ AMD đều sử dụng chuẩn chân cắm PGA, khác biệt với các socket CPU từ Intel. AMD đã cải tiến một số phiên bản socket phổ biến của mình để tạo sự khác biệt, ví dụ như AM2+ và AM3+ là các phiên bản nâng cấp từ AM2 và AM3.
Một dòng socket CPU phổ biến hiện nay của AMD là socket AM4, được sử dụng cho các dòng APU Ryzen thế hệ mới, có 1331 chân cắm. Các socket phổ biến khác từ AMD bao gồm FM1, FM2, 941, 940 và 939.
Khi chọn CPU socket tương thích, có ba yếu tố quan trọng cần xem xét: CPU, chipset và nhu cầu sử dụng. Người dùng phải biết cân nhắc và lựa chọn loại Socket phù hợp để đảm bảo rằng hệ thống máy tính của bạn hoạt động ổn định và đáp ứng được các yêu cầu hiệu suất và tính năng mà bạn mong đợi.
Tên Socket | Dòng CPU tương thích | Chipset tương thích | Phân khúc |
LGA 775 | Celeron D Pentium 4 Pentium D Pentium XE Core 2 Duo Core 2 Quad Core 2 Extreme Xeon 3xxx/E3xxx/X3xxx series |
945, 955, G31, G41, X35, X48… | Mainstream |
LGA 1156 | Intel Core thế hệ thứ 1 (Nehalem/Westmere) Pentium G69xx Celeron G1101 Xeon X34xx/L34xx |
H55, P55, H57, P57 | Mainstream |
LGA 1155 | Intel Core thế hệ 2 (Sandy Bridge) Intel Core thế hệ thứ 3 (Ivy Bridge) Pentium G6xx/G8xx/G2xxx Celeron G4xx/G5xx/G16xx Xeon E3/ E3 v2 |
Sandy Bridge: H61, B65, H67, Z68 Ivy Bridge: H71, B75, H77, Z77 |
Mainstream |
LGA 1150 | Intel Core thế hệ 4 (Haswell/Haswell Refresh) Intel Core thế hệ 5 (Broadwell) Pentium G3xxx Celeron G18xx Xeon E3 v3 |
H81, B85, H87, Z87, H97, Z97, C222, C224 | Mainstream |
LGA 1151 | Intel Core thế hệ 6 (Skylake) Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6 |
Skylake: H110, B150, H170, Z170, Kaby Lake: B250, H270, Z270 Xeon: C232, C236 |
Mainstream |
LGA 1151v2 | Intel Core thế hệ 8 (Coffee Lake) Intel Core thế hệ 9 (Coffee Lake Refresh) Pentium Gold G5xxx Celeron G49xx Xeon E-21xx/E-22xx |
H310, B360/B365, H370, Z370, Z390, C242, C246 | Mainstream |
LGA 1200 | Intel Core thế hệ 10 (Comet Lake) Pentium Gold G6xxx Celeron G59xx Xeon W-12xx |
H410, B460, H470, W480, Z490 | Mainstream |
LGA 771 | Xeon (Woodcrest, Wolfdale, Yorkfield, Clovertown, Harpertown) Core 2 Extreme QX9775 |
5000-series | HEDT/Server |
LGA 1366 | Intel Core i7-9xx Extreme (Gulftown) Xeon (35xx, 36xx, 55xx, 56xx series) |
X58 | HEDT/Server |
LGA 2011 | i7-3xxx Extreme (Sandy Bridge-E) i7-4xxx Extreme (Ivy Bridge-E) Xeon E5/ E5 v2 |
i7: X79 Xeon: C602, C604, C606, C608 |
HEDT/Server |
LGA 2011-3 | i7-5xxx Extreme (Haswell-E) i7-6xxx Extreme (Broadwell-E) Xeon E5 v3/ E5 v4 |
i7: X99 Xeon: C612 |
HEDT/Server |
LGA 2066 | i7/i9 7xxx/9xxx Extreme (Skylake-X) i9-10xxx Extreme (Cascade Lake-X) Xeon W-21xx/W-22xx |
i7/i9: X299 Xeon: C422 |
HEDT/Server |
LGA 3647 | Xeon Scalable (Skylake-SP, Cascade Lake-SP, Cascade Lake-AP, Cascade Lake-W) Xeon Phi 72xx (Knights Landing, Knights Mill) |
C621 | Server/Workstation |
Tên Socket | Dòng CPU tương thích | Số chân pin | Năm ra mắt |
Socket 3 | Intel 486 | 237 | 1991 |
Socket 5 | Intel Pentium P5 Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX AMD K5 IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a |
320 | 1994 |
Socket 7 | Intel Pentium P5 Intel Pentium MMX AMD K5/K6 Cyrix 6×86 |
321 | 2017 |
Socket 8 | Intel Pentium Pro Intel Pentium II Overdrive |
387 | 1995 |
Socket 370 | Intel Celeron thuộc các mã Mendocino/Coppermine/Tualatin Intel Pentium III (Coppermine/Tualatin) VIA Cyrix III/C3 |
370 | 1999 |
Socket 423 | Pentium 4 | 423 | 2000 |
Socket 478 | Celeron Celeron D Pentium 4 Pentium 4 Extreme Edition |
478 | 2001 |
Socket 604 | Xeon MP 3.xx Xeon 7000-series/7100-series |
604 | 2002 |
Socket M (mPGA478MT) | Core Solo T1xxx Core Duo T2xxx Core 2 Duo T5xxx/T7xxx Celeron M Xeon Dual-Core (Sossaman) |
478 | 2006 |
Socket P (mPGA478MN) | Core 2 Duo T5xx0/T6xx0/T7xx0/T8x00/T9xx0/P7xx0/P8xx0/P9xx0 Mobile Core 2 Quad Q9x00 Mobile Core 2 Extreme X7x00/X9x00/QX9300 Pentium Dual Core T23x0/T2410/T3x00/T4x00 Celeron M |
478 | 2007 |
Socket G1 (rPGA 988A) | Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 1 Pentium P6xxx Celeron P4xxx |
988 | 2008 |
Socket G2 (rPGA 988B) | Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 2 và 3 | 988 | 2011 |
Socket G3 (rPGA 946B) | Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 4 | 946 | 2013 |
Tên Socket | Dòng CPU tương thích | Số chân pin | Năm ra mắt |
Socket 5 | Intel Pentium P5 Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX AMD K5 IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a |
320 | 1994 |
Socket 7 | Intel Pentium P5 Intel Pentium MMX AMD K5/K6 Cyrix 6×86 |
321 | 1994 |
Supersocket 7 | AMD K6-2/K6-III/K6-2+/K6-III+ Cyrix MII IDT WinChip 2 Rise mP6 |
321 | 1998 |
Socket A | Athlon/Athlon XP/Athlon MP Duron Sempron Geode NX |
462 | 2000 |
Socket 563 | Athlon XP-M | 563 | 2002 |
Socket 754 | Athlon 64 (2800+ -> 3700+) Sempron (2500+ – 3400+) Turion 64 ML/MT Mobile Athlon 64 |
754 | 2003 |
Socket 940 | Athlon 64 FX Opteron 100/200/800-series |
940 | 2003 |
Socket 939 | Athlon 64 Athlon 64 FX Athlon 64 X2 Opteron 100-series Sempron (Stepping E3 hoặc E6) |
939 | 2004 |
AM2 | Athlon 64 Athlon 64 FX Athlon 64 x2 Opteron 1200-series |
940 | 2006 |
AM2+ | Athlon 64 Athlon 64 X2 Athlon II Phenom Phenom II Opteron 1300-series (Budapest) |
940 | 2007 |
AM3 | Athlon II Phenom II Sempron Opteron 1380-series |
941 | 2009 |
FM1 | A-series APU (Llano) | 905 | 2011 |
AM3+ | Athlon II Phenom II FX (Vishera, Zambezi) Opteron 3000 series |
942 | 2011 |
FM2 | 2nd Gen A-series APU (Trinity, Richland) | 904 | 2012 |
FM2+ | 3rd Gen A-series APU (Kaveri, Godavari) | 906 | 2014 |
AM4 | Ryzen 1000/2000/3000-series Ryzen 2000/3000-series with Radeon RX Vega Graphics Athlon 200-series Athlon 3000G Athlon X4 9xx A-Series APU (Bristol Ridge) |
1331 | 2017 |
Chúng ta đã tìm hiểu về Socket CPU là gì và những loại socket CPU phổ biến hiện nay. Hy vọng thông tin mà Khoavang.vn đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về khái niệm này. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất về công nghệ hiện đại. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham khảo bài viết này nhé!
Tham khảo thêm: