Thế hệ CPU tiếp theo của Intel hiện đã chính thức và hướng đến một loạt các PC mới. Đây là tất cả mọi thứ bạn cần biết.
Sau nhiều tháng úp mở về sự xuất hiện của họ, Intel cuối cùng đã tung ra bộ xử lý Gen Core thứ 10 trên thế giới. Thế hệ này, Intel đã tạo ra bước nhảy vọt cho một quy trình sản xuất và kiến trúc mới, mang lại hiệu suất thông thường và cải thiện thời lượng pin mà bạn mong đợi từ bước nhảy thế hệ. Nhưng cũng có một số tính năng bổ sung được gắn thẻ cho AI và khối lượng công việc đồ họa cường độ cao.
Hiện tại, chip Intel Core thế hệ thứ 10 chỉ có sẵn cho máy tính xách tay, nhưng đây mới chỉ là khởi đầu. Cho dù bạn đang tìm cách để nhận một máy tính xách tay mới, hoặc chờ đợi để có được một bộ phận máy tính để bàn, đây là tất cả mọi thứ bạn cần biết.
--------------------------------------------------------------------------------
Bộ xử lý thế hệ thứ 10 của Intel đại diện cho một bản cập nhật quan trọng hơn cho dòng sản phẩm của công ty so với các thế hệ gần đây. Đó là bởi vì Intel đã chuyển sang quy trình 10 nanomet (nm), một sự thay đổi đáng kể so với quy trình 14nm mà Intel đã sử dụng từ năm 2014. Một quy trình nhỏ hơn có nghĩa là CPU sử dụng nó tiết kiệm năng lượng hơn, giảm yêu cầu tiêu thụ năng lượng và, sau đó, tăng tuổi thọ pin.
Tuy nhiên, ngoài việc chuyển sang 10nm, Intel đã thực hiện một số công việc quan trọng trong việc cải thiện bộ tính năng cho chip Gen Core thứ 10 của mình. Đáng chú ý, hỗ trợ Thunderbolt 3 hiện đã được tích hợp vào các CPU mới này, có nghĩa là các nhà sản xuất PC sẽ dễ dàng hơn nhiều khi đưa nó vào máy tính xách tay. Các chip mới này cũng hỗ trợ Wi-Fi 6 (802.11ax), chuẩn Wi-Fi mới nhất hiện chỉ bắt đầu tung ra thị trường và được chế tạo để có tốc độ truyền nhanh hơn và khả năng xử lý tốt hơn nhiều thiết bị được kết nối.
Cải thiện hiệu năng đồ họa cũng là một trọng tâm của các chip Gen Core thứ 10 này. Mặc dù đồ họa tích hợp sẽ vẫn nhạt so với các card đồ họa và chip chuyên dụng, nhưng những tiến bộ trong phiên bản mới nhất của đồ họa Iris Pro của Intel sẽ cho phép chơi game 1080p mượt mà trong các trò chơi như Fortnite và Dirt Rally 2, cùng với xử lý ảnh và chỉnh sửa video 4K hiệu quả hơn . Intel cũng đã thêm hỗ trợ cho tiêu chuẩn đồng bộ hóa thích ứng của VESA, giúp giữ cho khung hình hoạt động trơn tru trên màn hình tương thích mà không bị rách màn hình.
Cuối cùng, Intel đã chấp nhận AI với chip Gen Core thứ 10 của mình, thêm một bộ hướng dẫn chuyên dụng, được gọi là Depp Learning Boost (DLB), để thực hiện khối lượng công việc AI một cách hiệu quả.
--------------------------------------------------------------------------------
Hiện tại, có 11 bộ xử lý Gen Core thứ 10 có sẵn, tất cả đều được xây dựng cho máy tính xách tay và 2 trong 1. 11 chip này chia thành năm tùy chọn dòng Y công suất thấp và sáu tùy chọn dòng U hiệu suất cao hơn, mỗi tùy chọn trải rộng trên nhiều loại CPU Core i3, i5 và i7.
Dưới đây là một cái nhìn về từng loạt và thông số kỹ thuật của mỗi chip hiện có.
Core i7-1068G7 | Core i7-1065G7 | Core i5-1035G7 | Core i5-1035G4 | Core i5-1035G1 | Core i3-1005G1 | |
---|---|---|---|---|---|---|
Series | U-Series | U-Series | U-Series | U-Series | U-Series | U-Series |
Graphics | Intel Iris Plus | Intel Iris Plus | Intel Iris Plus | Intel Iris Plus | Intel UHD | Intel UHD |
Cores Threads |
4 8 |
4 8 |
4 8 |
4 8 |
4 8 |
2 4 |
Clock speed | 2.3GHz 3.6GHz (All core) 4.1GHz (Single core) |
1.3GHz 3.5GHz (All core) 3.9GHz (Single core) |
1.2GHz 3.3GHz (All core) 3.7GHz (Single core) |
1.1GHz 3.3GHz (All core) 3.7GHz (Single core) |
1.0GHz 3.3GHz (All core) 3.7GHz (Single core) |
1.2GHz 3.4GHz (All core) 3.4GHz (Single core) |
Cache | 8MB | 8MB | 6MB | 6MB | 6MB | 4MB |
TDP | 28W | 15W/25W | 15W/25W | 15W/25W | 15W/25W | 15W |
Core i7-1060G7 | Core i5-1030G7 | Core i5-1030G4 | Core i3-1000G4 | Core i3-1000G1 | |
---|---|---|---|---|---|
Series | Y-Series | Y-Series | Y-Series | Y-Series | Y-Series |
Graphics | Intel Iris Plus | Intel Iris Plus | Intel Iris Plus | Intel Iris Plus | Intel UHD |
Cores Threads |
4 8 |
4 8 |
4 8 |
2 4 |
2 4 |
Clock speed | 1.0GHz 3.4GHz (All core) 3.8GHz (Single core) |
0.8GHz 3.2GHz (All core) 3.5GHz (Single core) |
0.7GHz 3.2GHz (All core) 3.5GHz (Single core) |
1.1GHz 3.2GHz (All core) 3.2GHz (Single core) |
1.1GHz 3.2GHz (All core) 3.2GHz (Single core) |
Cache | 8MB | 6MB | 6MB | 4MB | 4MB |
TDP | 9W/12W | 9W/12W | 9W/12W | 9W | 9W |
Số mô hình Intel có thể khó theo dõi và sơ đồ đặt tên Gen Core thứ 10 đã gây nhầm lẫn nhiều vấn đề hơn.
Các vấn đề cơ bản vẫn giống nhau: Intel Core đại diện cho thương hiệu và các chỉ định i3, i5 và i7 khác nhau liên quan đến "công cụ sửa đổi thương hiệu", như Intel gọi nó. Nói một cách đơn giản, số càng cao trong bộ sửa đổi, bộ xử lý càng mạnh.
Tiến xa hơn, chúng ta có một chỉ số thế hệ (10 trong trường hợp này), hai chữ số cho đơn vị giữ cổ phiếu (SKU), và sau đó một con số cho biết mức độ đồ họa đi kèm với chip.
Vì vậy, nhìn vào Core i7-1068G7 là một ví dụ, chúng ta có thể thấy rằng đó là một thương hiệu sửa đổi thương hiệu Core và i7. Từ đó, số 10 có nghĩa đây là chip thế hệ thứ 10, trong khi số 68 chỉ số SKU. Cuối cùng, G7 biểu thị mức độ đồ họa của con chip này, đây là mức cao nhất hiện có.
Sơ lược về trang bị phần cứng và hiệu năng:
Bộ xử lý Core thế hệ thứ 10 ban đầu bao gồm các model Ice Lake-Y (9W TDP) và Ice Lake-U (15W) công suất thấp dành cho máy tính xách tay, máy tính bảng 2 trong 1 và bộ máy tính bàn, nhưng đồng thời cũng có thể phù hợp với nhiều loại thiết bị nhúng và IoT. Các con chip này sẽ sở hữu 4 lõi, 8 luồng, và cung cấp tốc độ turbo tối đa lên tới 4.1GHz, tương đương với con chip trên chiếc MacBook Pro 13 inch của Apple.
Bên cạnh đó, bộ xử lý Ice Lake-U cũng sẽ được đi kèm đồ họa Intel Gen11 Iris Plus với tối đa 64 EU (Execution Units), cùng tốc độ lên tới 1.1GHz, khả năng hỗ trợ quay video 4K HDR và chơi game cao cấp.
Intel Gen11 là GPU tích hợp đầu tiên được tạo ra nhằm kết hợp khả năng tạo bóng theo sự thay đổi của tốc độ bằng cách áp dụng công nghệ xử lý biến đổi cho các khu vực khác nhau của cảnh, giúp cải thiện hiệu suất kết xuất. Đồ họa Gen11 Iris Plus sẽ không có sẵn với mọi SKU Ice Lake - một số sẽ đi cùng với đồ họa 32EU UHD. Iris Plus 11 được cho là sẽ mạnh hơn chip xử lý Vega 10 trên đối thủ Ryzen Mobile Ryzen 7 3700U từ 2% đến 25% tùy theo từng thử nghiệm.
Các lõi của CPU Ice Lake Sunny Cove sẽ cung cấp công nghệ Intel DL (Deep Learning) Boost, được thiết kế để hỗ trợ xử lý các tác vụ AI nặng với độ trễ thấp. Intel DL trước đây đã từng được giới thiệu trên một số CPU máy chủ Xeon thế hệ 2 mới được công bố vào tháng 4 vừa qua.
Intel cho biết đồ họa Gen11 của Ice Lake cũng được trang bị khả năng hỗ trợ riêng cho AI với tối đa 1 Teraflop tính toán vector cho các tác vụ suy luận nặng nề. Bên cạnh đó, Ice Lake cũng sẽ sở hữu Bộ tăng tốc mạng Intel Gaussian (Intel Gaussian Network Accelerator - GNA), “đặc trị” cho các “ứng dụng AI công suất thấp”.
Ngoài ra, các con chip thế hệ thứ 10 này cũng sẽ cung cấp khả năng hỗ trợ tích hợp cho tối đa 1Gbps WiFi 6 (802.11ax). Cụ thể hơn, công nghệ Wi-Fi 6 được tích hợp trên Ice Lake với giải pháp của Intel có tên Intel Wi-Fi 6 Gig+, có thể hỗ trợ các kênh 160MHz, gấp đôi so với tiêu chuẩn Wi-Fi 6 thông thường. 4 cổng Thunderbolt 3 thông lượng cao (sắp có USB 4) cũng là gói “đồ chơi” rất chất lượng trên Ice Lake. Như vậy, các nhà sản xuất laptop hoàn toàn có thể đặt cổng Thunderbolt ở cả hai bên cạnh của sản phẩm một cách dễ dàng trong khi vẫn đảm bảo được thẩm mỹ về mặt thiết kế. Ngoài ra theo tính toán của Intel, việc đơn giản hóa thiết kế của cổng Thunderbolt cũng sẽ giúp tiết kiệm lượng điện năng tiêu thụ trên mỗi cổng khoảng 300mW.