Bạn có biết ký tự A thực chất được máy tính hiểu là số 65? Đó chính là nhờ vào bảng mã ASCII – bộ mã hóa giúp máy tính “hiểu” được những gì bạn gõ ra. Với tổng cộng 256 ký tự (128 ký tự tiêu chuẩn và 128 ký tự mở rộng), bảng mã ASCII đóng vai trò quan trọng trong việc hiển thị văn bản, xử lý dữ liệu và giao tiếp giữa con người với máy móc. Nếu bạn đang bắt đầu học lập trình hoặc tò mò về cách máy tính đọc ký tự, thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây từ Khoavang.vn – nơi sẽ giúp bạn hiểu rõ bảng mã ASCII là gì, hoạt động ra sao và vì sao nó vẫn cực kỳ quan trọng trong thế giới công nghệ hiện đại.
Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) là một hệ thống mã hóa ký tự được sử dụng để biểu diễn văn bản trong máy tính và các thiết bị điện tử. Nó dựa trên bảng chữ cái La Tinh, bao gồm các ký tự chữ cái, chữ số, dấu câu và ký hiệu đặc biệt – giúp máy tính và con người có thể trao đổi thông tin dễ dàng.
Ban đầu, bảng mã ASCII chuẩn có 128 ký tự, đánh số từ 0 đến 127, được mã hóa bằng 7 bit. Các ký tự này gồm ký hiệu điều khiển (như Enter, Tab), chữ cái A–Z, a–z, số 0–9 và dấu câu.
Về sau, để hỗ trợ thêm ngôn ngữ và biểu tượng đặc biệt, ASCII mở rộng được ra đời với thêm 128 ký tự nữa, đánh số từ 128 đến 255, mã hóa bằng 8 bit. Nhờ vậy, bảng mã ASCII mở rộng có tổng cộng 256 ký tự, phù hợp hơn với nhu cầu sử dụng toàn cầu.
ASCII hoạt động bằng cách gán cho mỗi ký tự một mã số duy nhất trong khoảng từ 0 đến 127. Khi bạn nhập dữ liệu bằng bàn phím, mỗi phím nhấn sẽ được máy tính chuyển thành một mã số tương ứng theo bảng ASCII. Ví dụ, chữ A có mã là 65, còn a là 97. Các ký tự đặc biệt, chữ số, dấu cách và ký tự điều khiển cũng đều có mã riêng. Máy tính sẽ đọc và xử lý thông tin thông qua chuỗi số này để hiển thị đúng ký tự trên màn hình hoặc lưu trữ trong bộ nhớ.
Công dụng của bảng mã ASCII
Bảng mã ASCII đóng vai trò là cầu nối giữa con người và máy tính trong việc trao đổi thông tin dưới dạng văn bản. Nhờ có ASCII, các ký tự bạn gõ – như chữ cái, số, dấu cách hay dấu câu – đều được máy tính hiểu và xử lý dưới dạng mã nhị phân.
Dưới đây là một số công dụng chính của bảng mã ASCII:
Nhờ tính đơn giản và chuẩn hóa cao, bảng mã ASCII vẫn là nền tảng cốt lõi trong nhiều ứng dụng phần mềm, hệ thống nhúng và thiết bị điện tử hiện nay.
Bảng ký tự điều khiển ASCII bao gồm các mã từ 0 đến 31 và mã 127. Đây là các ký tự không in được, dùng để điều khiển thiết bị ngoại vi (như máy in, modem, thiết bị hiển thị) hoặc định dạng luồng dữ liệu. Một số ký tự quan trọng trong nhóm này là:
Mặc dù người dùng không thấy trực tiếp các ký tự này, chúng vẫn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nội bộ của hệ thống và truyền thông tin.
Hệ 10 (Thập phân) |
Hệ 2 (Nhị phân) |
Hệ 16 (Thập lục phân) |
HTML | Viết tắt | Truy nhập bàn phím | Tên/ Ý nghĩa |
0 | 000 0000 | 0 | � | NUL | ^@ | Ký tự rỗng |
1 | 000 0001 | 1 |  | SOH | ^A | Bắt đầu Header |
2 | 000 0010 | 2 |  | STX | ^B | Bắt đầu văn bản |
3 | 000 0011 | 3 |  | ETX | ^C | Kết thúc văn bản |
4 | 000 0100 | 4 |  | EOT | ^D | Kết thúc truyền |
5 | 000 0101 | 5 |  | ENQ | ^E | Truy vấn |
6 | 000 0110 | 6 |  | ACK | ^F | Sự công nhận |
7 | 000 0111 | 7 |  | BEL | ^G | Tiếng kêu |
8 | 000 1000 | 8 |  | BS | ^H | Xoá ngược |
9 | 000 1001 | 9 | 	 | HT | ^I | Thẻ ngang |
10 | 000 1010 | 0A | | LF | ^J | Xuống dòng mới |
11 | 000 1011 | 0B |  | VT | ^K | Thẻ dọc |
12 | 000 1100 | 0C |  | FF | ^L | Cấp giấy |
13 | 000 1101 | 0D | | CR | ^M | Chuyển dòng/ Xuống dòng |
14 | 000 1110 | 0E |  | SO | ^N | Ngoài mã |
15 | 000 1111 | 0F |  | SI | ^O | Mã hóa/Trong mã |
16 | 001 0000 | 10 |  | DLE | ^P | Thoát liên kết dữ liệu |
17 | 001 0001 | 11 |  | DC1 | ^Q | Điều khiển thiết bị 1 |
18 | 001 0010 | 12 |  | DC2 | ^R | Điều khiển thiết bị 2 |
19 | 001 0011 | 13 |  | DC3 | ^S | Điều khiển thiết bị 3 |
20 | 001 0100 | 14 |  | DC4 | ^T | Điều khiển thiết bị 4 |
21 | 001 0101 | 15 |  | NAK | ^U | Thông báo có lỗi bên gửi |
22 | 001 0110 | 16 |  | SYN | ^V | Thông báo đã đồng bộ |
23 | 001 0111 | 17 |  | ETB | ^W | Kết thúc truyền tin |
24 | 001 1000 | 18 |  | CAN | ^X | Hủy |
25 | 001 1001 | 19 |  | EM | ^Y | End of Medium |
26 | 001 1010 | 1A |  | SUB | ^Z | Thay thế |
27 | 001 1011 | 1B |  | ESC | ^[ hay ESC | Thoát |
28 | 001 1100 | 1C |  | FS | ^\ | Phân tách tập tin |
29 | 001 1101 | 1D |  | GS | ^] | Phân tách nhóm |
30 | 001 1110 | 1E |  | RS | ^^ | Phân tách bản ghi |
31 | 001 1111 | 1F |  | US | ^_ | Phân tách đơn vị |
127 | 111 1111 | 7F |  | DEL | DEL | Xóa |
Các ký tự từ mã 32 đến 126 được gọi là ký tự in được – tức là có thể hiển thị rõ ràng trên màn hình hoặc in ra giấy. Nhóm này bao gồm:
Đây là nhóm được sử dụng phổ biến nhất trong việc hiển thị văn bản, viết mã nguồn hoặc xử lý ngôn ngữ tự nhiên trong máy tính.
Hệ 10 (Thập phân) |
Hệ 2 (Nhị phân) |
Hệ 16 (Thập lục phân) |
HTML |
Đồ họa (Hiển thị ra được) |
32 | 010 0000 | 20 |   | Khoảng trống (Space) |
33 | 010 0001 | 21 | ! | ! |
34 | 010 0010 | 22 | " | " |
35 | 010 0011 | 23 | # | # |
36 | 010 0100 | 24 | $ | $ |
37 | 010 0101 | 25 | % | % |
38 | 010 0110 | 26 | & | & |
39 | 010 0111 | 27 | ' | ' |
40 | 010 1000 | 28 | ( | ( |
41 | 010 1001 | 29 | ) | ) |
42 | 010 1010 | 2A | * | * |
43 | 010 1011 | 2B | + | + |
44 | 010 1100 | 2C | , | , |
45 | 010 1101 | 2D | - | - |
46 | 010 1110 | 2E | . | . |
47 | 010 1111 | 2F | / | / |
48 | 011 0000 | 30 | 0 | 0 |
49 | 011 0001 | 31 | 1 | 1 |
50 | 011 0010 | 32 | 2 | 2 |
51 | 011 0011 | 33 | 3 | 3 |
52 | 011 0100 | 34 | 4 | 4 |
53 | 011 0101 | 35 | 5 | 5 |
54 | 011 0110 | 36 | 6 | 6 |
55 | 011 0111 | 37 | 7 | 7 |
56 | 011 1000 | 38 | 8 | 8 |
57 | 011 1001 | 39 | 9 | 9 |
58 | 011 1010 | 3A | : | : |
59 | 011 1011 | 3B | ; | ; |
60 | 011 1100 | 3C | < | < |
61 | 011 1101 | 3D | = | = |
62 | 011 1110 | 3E | > | > |
63 | 011 1111 | 3F | ? | ? |
64 | 100 0000 | 40 | @ | @ |
65 | 100 0001 | 41 | A | A |
66 | 100 0010 | 42 | B | B |
67 | 100 0011 | 43 | C | C |
68 | 100 0100 | 44 | D | D |
69 | 100 0101 | 45 | E | E |
70 | 100 0110 | 46 | F | F |
71 | 100 0111 | 47 | G | G |
72 | 100 1000 | 48 | H | H |
73 | 100 1001 | 49 | I | I |
74 | 100 1010 | 4A | J | J |
75 | 100 1011 | 4B | K | K |
76 | 100 1100 | 4C | L | L |
77 | 100 1101 | 4D | M | M |
78 | 100 1110 | 4E | N | N |
79 | 100 1111 | 4F | O | O |
80 | 101 0000 | 50 | P | P |
81 | 101 0001 | 51 | Q | Q |
82 | 101 0010 | 52 | R | R |
83 | 101 0011 | 53 | S | S |
84 | 101 0100 | 54 | T | T |
85 | 101 0101 | 55 | U | U |
86 | 101 0110 | 56 | V | V |
87 | 101 0111 | 57 | W | W |
88 | 101 1000 | 58 | X | X |
89 | 101 1001 | 59 | Y | Y |
90 | 101 1010 | 5A | Z | Z |
91 | 101 1011 | 5B | [ | [ |
92 | 101 1100 | 5C | \ | \ |
93 | 101 1101 | 5D | ] | ] |
94 | 101 1110 | 5E | ^ | ^ |
95 | 101 1111 | 5F | _ | _ |
96 | 110 0000 | 60 | ` | ` |
97 | 110 0001 | 61 | a | a |
98 | 110 0010 | 62 | b | b |
99 | 110 0011 | 63 | c | c |
100 | 110 0100 | 64 | d | d |
101 | 110 0101 | 65 | e | e |
102 | 110 0110 | 66 | f | f |
103 | 110 0111 | 67 | g | g |
104 | 110 1000 | 68 | h | h |
105 | 110 1001 | 69 | i | i |
106 | 110 1010 | 6A | j | j |
107 | 110 1011 | 6B | k | k |
108 | 110 1100 | 6C | l | l |
109 | 110 1101 | 6D | m | m |
110 | 110 1110 | 6E | n | n |
111 | 110 1111 | 6F | o | o |
112 | 111 0000 | 70 | p | p |
113 | 111 0001 | 71 | q | q |
114 | 111 0010 | 72 | r | r |
115 | 111 0011 | 73 | s | s |
116 | 111 0100 | 74 | t | t |
117 | 111 0101 | 75 | u | u |
118 | 111 0110 | 76 | v | v |
119 | 111 0111 | 77 | w | w |
120 | 111 1000 | 78 | x | x |
121 | 111 1001 | 79 | y | y |
122 | 111 1010 | 7A | z | z |
123 | 111 1011 | 7B | { | { |
124 | 111 1100 | 7C | | | | |
125 | 111 1101 | 7D | } | } |
126 | 111 1110 | 7E | ~ | ~ |
ASCII mở rộng bao gồm các mã từ 128 đến 255, được bổ sung nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đa ngôn ngữ và biểu tượng đặc biệt. Tùy theo bảng mã hệ thống (như Windows-1252, ISO-8859-1…), nội dung các mã có thể thay đổi. Một số ký tự thường thấy trong bảng mở rộng là:
Bảng ASCII mở rộng rất hữu ích khi làm việc với văn bản quốc tế hoặc thiết kế giao diện dòng lệnh có sử dụng ký hiệu đồ họa.
Hệ 10 (Thập phân) |
Hệ 2 (Nhị phân) |
Hệ 16 (Thập lục phân) |
HTML |
Ký tự |
128 | 10000000 | 0x80 | € | € |
129 | 10000001 | 0x81 |  | |
130 | 10000010 | 0x82 | ‚ | ‚ |
131 | 10000011 | 0x83 | ƒ | ƒ |
132 | 10000100 | 0x84 | „ | „ |
133 | 10000101 | 0x85 | … | … |
134 | 10000110 | 0x86 | † | † |
135 | 10000111 | 0x87 | ‡ | ‡ |
136 | 10001000 | 0x88 | ˆ | ˆ |
137 | 10001001 | 0x89 | ‰ | ‰ |
138 | 10001010 | 0x8A | Š | Š |
139 | 10001011 | 0x8B | ‹ | ‹ |
140 | 10001100 | 0x8C | Œ | Œ |
141 | 10001101 | 0x8D |  | |
142 | 10001110 | 0x8E | Ž | Ä |
143 | 10001111 | 0x8F |  | |
144 | 10010000 | 0x90 |  | |
145 | 10010001 | 0x91 | ‘ | ‘ |
146 | 10010010 | 0x92 | ’ | ’ |
147 | 10010011 | 0x93 | “ | “ |
148 | 10010100 | 0x94 | ” | ” |
149 | 10010101 | 0x95 | • | • |
150 | 10010110 | 0x96 | – | – |
151 | 10010111 | 0x97 | — | — |
152 | 10011000 | 0x98 | ˜ | ˜ |
153 | 10011001 | 0x99 | ™ | ™ |
154 | 10011010 | 0x9A | š | š |
155 | 10011011 | 0x9B | › | › |
156 | 10011100 | 0x9C | œ | œ |
157 | 10011101 | 0x9D |  | |
158 | 10011110 | 0x9E | ž | ž |
159 | 10011111 | 0x9F | Ÿ | Ÿ |
160 | 10100000 | 0xA0 |   | |
161 | 10100001 | 0xA1 | ¡ | ¡ |
162 | 10100010 | 0xA2 | ¢ | ¢ |
163 | 10100011 | 0xA3 | £ | £ |
164 | 10100100 | 0xA4 | ¤ | ¤ |
165 | 10100101 | 0xA5 | ¥ | ¥ |
166 | 10100110 | 0xA6 | ¦ | ¦ |
167 | 10100111 | 0xA7 | § | § |
168 | 10101000 | 0xA8 | ¨ | ¨ |
169 | 10101001 | 0xA9 | © | © |
170 | 10101010 | 0xAA | ª | ª |
171 | 10101011 | 0xAB | « | « |
172 | 10101100 | 0xAC | ¬ | ¬ |
173 | 10101101 | 0xAD | ­ | |
174 | 10101110 | 0xAE | ® | ® |
175 | 10101111 | 0xAF | ¯ | ¯ |
176 | 10110000 | 0xB0 | ° | ° |
177 | 10110001 | 0xB1 | ± | ± |
178 | 10110010 | 0xB2 | ² | ² |
179 | 10110011 | 0xB3 | ³ | ³ |
180 | 10110100 | 0xB4 | ´ | ´ |
181 | 10110101 | 0xB5 | µ | µ |
182 | 10110110 | 0xB6 | ¶ | ¶ |
183 | 10110111 | 0xB7 | · | · |
184 | 10111000 | 0xB8 | ¸ | ¸ |
185 | 10111001 | 0xB9 | ¹ | ¹ |
186 | 10111010 | 0xBA | º | º |
187 | 10111011 | 0xBB | » | » |
188 | 10111100 | 0xBC | ¼ | ¼ |
189 | 10111101 | 0xBD | ½ | ½ |
190 | 10111110 | 0xBE | ¾ | ¾ |
191 | 10111111 | 0xBF | ¿ | ¿ |
192 | 11000000 | 0xC0 | À | À |
193 | 11000001 | 0xC1 | Á | Á |
194 | 11000010 | 0xC2 | Â | Â |
195 | 11000011 | 0xC3 | Ã | Ã |
196 | 11000100 | 0xC4 | Ä | Ä |
197 | 11000101 | 0xC5 | Å | Å |
198 | 11000110 | 0xC6 | Æ | Æ |
199 | 11000111 | 0xC7 | Ç | Ç |
200 | 11001000 | 0xC8 | È | È |
201 | 11001001 | 0xC9 | É | É |
202 | 11001010 | 0xCA | Ê | Ê |
203 | 11001011 | 0xCB | Ë | Ë |
204 | 11001100 | 0xCC | Ì | Ì |
205 | 11001101 | 0xCD | Í | Í |
206 | 11001110 | 0xCE | Î | Î |
207 | 11001111 | 0xCF | Ï | Ï |
208 | 11010000 | 0xD0 | Ð | Ð |
209 | 11010001 | 0xD1 | Ñ | Ñ |
210 | 11010010 | 0xD2 | Ò | Ò |
211 | 11010011 | 0xD3 | Ó | Ó |
212 | 11010100 | 0xD4 | Ô | Ô |
213 | 11010101 | 0xD5 | Õ | Õ |
214 | 11010110 | 0xD6 | Ö | Ö |
215 | 11010111 | 0xD7 | × | × |
216 | 11011000 | 0xD8 | Ø | Ø |
217 | 11011001 | 0xD9 | Ù | Ù |
218 | 11011010 | 0xDA | Ú | Ú |
219 | 11011011 | 0xDB | Û | Û |
220 | 11011100 | 0xDC | Ü | Ü |
221 | 11011101 | 0xDD | Ý | Ý |
222 | 11011110 | 0xDE | Þ | Þ |
223 | 11011111 | 0xDF | ß | ß |
224 | 11100000 | 0xE0 | à | à |
225 | 11100001 | 0xE1 | á | á |
226 | 11100010 | 0xE2 | â | â |
227 | 11100011 | 0xE3 | ã | ã |
228 | 11100100 | 0xE4 | ä | ä |
229 | 11100101 | 0xE5 | å | å |
230 | 11100110 | 0xE6 | æ | æ |
231 | 11100111 | 0xE7 | ç | ç |
232 | 11101000 | 0xE8 | è | è |
233 | 11101001 | 0xE9 | é | é |
234 | 11101010 | 0xEA | ê | ê |
235 | 11101011 | 0xEB | ë | ë |
236 | 11101100 | 0xEC | ì | ì |
237 | 11101101 | 0xED | í | í |
238 | 11101110 | 0xEE | î | î |
239 | 11101111 | 0xEF | ï | ï |
240 | 11110000 | 0xF0 | ð | ð |
241 | 11110001 | 0xF1 | ñ | ñ |
242 | 11110010 | 0xF2 | ò | ò |
243 | 11110011 | 0xF3 | ó | ó |
244 | 11110100 | 0xF4 | ô | ô |
245 | 11110101 | 0xF5 | õ | õ |
246 | 11110110 | 0xF6 | ö | ö |
247 | 11110111 | 0xF7 | ÷ | ÷ |
248 | 11111000 | 0xF8 | ø | ø |
249 | 11111001 | 0xF9 | ù | ù |
250 | 11111010 | 0xFA | ú | ú |
251 | 11111011 | 0xFB | û | û |
252 | 11111100 | 0xFC | ü | ü |
253 | 11111101 | 0xFD | ý | ý |
254 | 11111110 | 0xFE | þ | þ |
255 | 11111111 | 0xFF | ÿ | ÿ |
Mã hóa ASCII tiêu chuẩn hoặc mã hóa các ký tự đơn giản nhất, ASCII bao gồm 128 ký tự, bao gồm các ký tự đặc biệt, chữ cái Latinh, ký tự điều khiển và dấu chấm câu. Khi được mã hóa theo tiêu chuẩn trên, máy tính sẽ giúp nó hiểu và hiển thị thông tin. Nhập một từ hoặc ký tự được sử dụng bằng tiếng Anh.
Mỗi loại đều đáp ứng nhu cầu của từng quốc gia và nhu cầu hiển thị nhiều loại thông tin hơn, vì vậy bảng mã ASCII đã được mở rộng từ 128 lên 256 ký tự. Không giống như bộ ký tự tiêu chuẩn sử dụng 7 bit, bộ ký tự mở rộng sử dụng 8 bit. Do đó, bảng mã mở rộng thường được gọi bằng một tên thông dụng khác là bảng mã ASCII 8-bit. Kể từ khi ra mắt bộ ký tự mở rộng đã để lại dấu ấn vang dội trong ngành công nghệ thông tin.
ASCII là một mã sử dụng số để đại diện cho các ký tự. Mỗi chữ cái được gán một số từ 0 cho đến 127. Các ký tự viết hoa và viết thường được gán các số khác nhau. Ví dụ như ký tự A được gán số thập phân 65 và a được gán số thập phân 97. Khi máy tính của bạn gửi dữ liệu, văn bản bạn gửi và nhận sẽ được gửi dưới dạng một chuỗi số. Những con số này đại diện cho các ký tự mà bạn nhập.
Vì ASCII tiêu chuẩn có phạm vi từ 0 đến 127 và chỉ yêu cầu 7 bit hoặc 1 byte dữ liệu. Ví dụ, để gửi chuỗi kí tự wikimaytinh.com dưới dạng ASCII, máy tính sẽ chuyển đổi các chữ thành các số 119 105 107 105 109 97 121 116 105 110 104 46 99 111 109. Sau đó, bộ xử lý sẽ chuyển các số này thành các số khác mà máy tính có thể hiểu được. Đối với máy tính, mọi thứ kí tự đều là một chuỗi các bit.
Lời kết
Đây là bài viết cập nhật đầy đủ nhất về thông tin của bảng mã ASCII. Khoavang.vn hy vọng những thông tin về bảng mã ASCII trong bài viết trên đây sẽ thực sự hữu ích với những ai tò mò về bộ môn này. Chúc các bạn thành công.