Bảng mã ASCII là gì? Tổng hợp tất cả thông tin từ A-Z

13-06-2025

Bạn có biết ký tự A thực chất được máy tính hiểu là số 65? Đó chính là nhờ vào bảng mã ASCII – bộ mã hóa giúp máy tính “hiểu” được những gì bạn gõ ra. Với tổng cộng 256 ký tự (128 ký tự tiêu chuẩn và 128 ký tự mở rộng), bảng mã ASCII đóng vai trò quan trọng trong việc hiển thị văn bản, xử lý dữ liệu và giao tiếp giữa con người với máy móc. Nếu bạn đang bắt đầu học lập trình hoặc tò mò về cách máy tính đọc ký tự, thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây từ Khoavang.vn – nơi sẽ giúp bạn hiểu rõ bảng mã ASCII là gì, hoạt động ra sao và vì sao nó vẫn cực kỳ quan trọng trong thế giới công nghệ hiện đại.

Bảng mã ASCII là gì?

Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) là một hệ thống mã hóa ký tự được sử dụng để biểu diễn văn bản trong máy tính và các thiết bị điện tử. Nó dựa trên bảng chữ cái La Tinh, bao gồm các ký tự chữ cái, chữ số, dấu câu và ký hiệu đặc biệt – giúp máy tính và con người có thể trao đổi thông tin dễ dàng.

Ban đầu, bảng mã ASCII chuẩn có 128 ký tự, đánh số từ 0 đến 127, được mã hóa bằng 7 bit. Các ký tự này gồm ký hiệu điều khiển (như Enter, Tab), chữ cái A–Z, a–z, số 0–9 và dấu câu.

Về sau, để hỗ trợ thêm ngôn ngữ và biểu tượng đặc biệt, ASCII mở rộng được ra đời với thêm 128 ký tự nữa, đánh số từ 128 đến 255, mã hóa bằng 8 bit. Nhờ vậy, bảng mã ASCII mở rộng có tổng cộng 256 ký tự, phù hợp hơn với nhu cầu sử dụng toàn cầu.

Bảng mã ASCII là gì

Bảng mã ASCII hoạt động như thế nào?

ASCII hoạt động bằng cách gán cho mỗi ký tự một mã số duy nhất trong khoảng từ 0 đến 127. Khi bạn nhập dữ liệu bằng bàn phím, mỗi phím nhấn sẽ được máy tính chuyển thành một mã số tương ứng theo bảng ASCII. Ví dụ, chữ A có mã là 65, còn a là 97. Các ký tự đặc biệt, chữ số, dấu cách và ký tự điều khiển cũng đều có mã riêng. Máy tính sẽ đọc và xử lý thông tin thông qua chuỗi số này để hiển thị đúng ký tự trên màn hình hoặc lưu trữ trong bộ nhớ.

Công dụng của bảng mã ASCII

 

Bảng mã ASCII đóng vai trò là cầu nối giữa con người và máy tính trong việc trao đổi thông tin dưới dạng văn bản. Nhờ có ASCII, các ký tự bạn gõ – như chữ cái, số, dấu cách hay dấu câu – đều được máy tính hiểu và xử lý dưới dạng mã nhị phân.

Dưới đây là một số công dụng chính của bảng mã ASCII:

  • Hiển thị văn bản trên máy tính và thiết bị điện tử: Khi bạn gõ bàn phím, mỗi phím tương ứng với một mã ASCII. Nhờ vậy, máy tính có thể hiển thị nội dung đúng như bạn mong muốn.
  • Xử lý dữ liệu văn bản trong lập trình: Các ngôn ngữ lập trình như C, Python, Java… sử dụng bảng mã ASCII để xử lý chuỗi ký tự. Việc so sánh, sắp xếp hay chuyển đổi chữ hoa – thường đều dựa trên mã ASCII.
  • Trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị: ASCII là định dạng phổ biến trong việc truyền thông tin giữa các hệ thống, đặc biệt qua giao thức mạng hoặc cổng giao tiếp nối tiếp (serial communication).
  • Hỗ trợ tạo phím tắt và điều khiển hệ thống: Một số mã ASCII điều khiển như Enter (13), ESC (27), Tab (9)… được dùng để gửi lệnh trong phần mềm hoặc tương tác với hệ điều hành.

Nhờ tính đơn giản và chuẩn hóa cao, bảng mã ASCII vẫn là nền tảng cốt lõi trong nhiều ứng dụng phần mềm, hệ thống nhúng và thiết bị điện tử hiện nay.

Tổng hợp các bảng mã ASCII phổ biến tại thời điểm hiện nay

Bảng ký tự điều khiển ASCII

Bảng ký tự điều khiển ASCII bao gồm các mã từ 0 đến 31 và mã 127. Đây là các ký tự không in được, dùng để điều khiển thiết bị ngoại vi (như máy in, modem, thiết bị hiển thị) hoặc định dạng luồng dữ liệu. Một số ký tự quan trọng trong nhóm này là:

  • NUL (0) – Ký tự trống, đánh dấu kết thúc chuỗi.
  • BEL (7) – Gửi tín hiệu chuông cảnh báo.
  • TAB (9) – Tab ngang.
  • LF (10) – Xuống dòng.
  • CR (13) – Quay về đầu dòng.
  • ESC (27) – Ký tự thoát.

Mặc dù người dùng không thấy trực tiếp các ký tự này, chúng vẫn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nội bộ của hệ thống và truyền thông tin.

Hệ 10

(Thập phân)

Hệ 2 

(Nhị phân)

Hệ 16

(Thập lục phân)

HTML Viết tắt Truy nhập bàn phím Tên/ Ý nghĩa
0 000 0000 0 � NUL ^@ Ký tự rỗng
1 000 0001 1  SOH ^A Bắt đầu Header
2 000 0010 2  STX ^B Bắt đầu văn bản
3 000 0011 3  ETX ^C Kết thúc văn bản
4 000 0100 4  EOT ^D Kết thúc truyền
5 000 0101 5  ENQ ^E Truy vấn
6 000 0110 6  ACK ^F Sự công nhận
7 000 0111 7  BEL ^G Tiếng kêu
8 000 1000 8  BS ^H Xoá ngược
9 000 1001 9 	 HT ^I Thẻ ngang
10 000 1010 0A 
 LF ^J Xuống dòng mới
11 000 1011 0B  VT ^K Thẻ dọc
12 000 1100 0C  FF ^L Cấp giấy
13 000 1101 0D 
 CR ^M Chuyển dòng/ Xuống dòng
14 000 1110 0E  SO ^N Ngoài mã
15 000 1111 0F  SI ^O Mã hóa/Trong mã
16 001 0000 10  DLE ^P Thoát liên kết dữ liệu
17 001 0001 11  DC1 ^Q Điều khiển thiết bị 1
18 001 0010 12  DC2 ^R Điều khiển thiết bị 2
19 001 0011 13  DC3 ^S Điều khiển thiết bị 3
20 001 0100 14  DC4 ^T Điều khiển thiết bị 4
21 001 0101 15  NAK ^U Thông báo có lỗi bên gửi
22 001 0110 16  SYN ^V Thông báo đã đồng bộ
23 001 0111 17  ETB ^W Kết thúc truyền tin
24 001 1000 18  CAN ^X Hủy
25 001 1001 19  EM ^Y End of Medium
26 001 1010 1A  SUB ^Z Thay thế
27 001 1011 1B  ESC ^[ hay ESC Thoát
28 001 1100 1C  FS ^\ Phân tách tập tin
29 001 1101 1D  GS ^] Phân tách nhóm
30 001 1110 1E  RS ^^ Phân tách bản ghi
31 001 1111 1F  US ^_ Phân tách đơn vị
127 111 1111 7F  DEL DEL Xóa

Bảng ký tự ASCII in được

Các ký tự từ mã 32 đến 126 được gọi là ký tự in được – tức là có thể hiển thị rõ ràng trên màn hình hoặc in ra giấy. Nhóm này bao gồm:

  • Chữ cái: A–Z (mã 65–90) và a–z (mã 97–122).
  • Chữ số: 0–9 (mã 48–57).
  • Dấu câu và ký tự đặc biệt: Như !, @, #, $, %, &, *, (, ), v.v.
  • Khoảng trắng (space): Mã 32.

Đây là nhóm được sử dụng phổ biến nhất trong việc hiển thị văn bản, viết mã nguồn hoặc xử lý ngôn ngữ tự nhiên trong máy tính.

Hệ 10

(Thập phân)

Hệ 2 

(Nhị phân)

Hệ 16

(Thập lục phân)

HTML

Đồ họa

(Hiển thị ra được)

32 010 0000 20   Khoảng trống (Space)
33 010 0001 21 ! !
34 010 0010 22 " "
35 010 0011 23 # #
36 010 0100 24 $ $
37 010 0101 25 % %
38 010 0110 26 & &
39 010 0111 27 ' '
40 010 1000 28 ( (
41 010 1001 29 ) )
42 010 1010 2A * *
43 010 1011 2B + +
44 010 1100 2C , ,
45 010 1101 2D - -
46 010 1110 2E . .
47 010 1111 2F / /
48 011 0000 30 0 0
49 011 0001 31 1 1
50 011 0010 32 2 2
51 011 0011 33 3 3
52 011 0100 34 4 4
53 011 0101 35 5 5
54 011 0110 36 6 6
55 011 0111 37 7 7
56 011 1000 38 8 8
57 011 1001 39 9 9
58 011 1010 3A : :
59 011 1011 3B &#59; ;
60 011 1100 3C &#60; <
61 011 1101 3D &#61; =
62 011 1110 3E &#62; >
63 011 1111 3F &#63; ?
64 100 0000 40 &#64; @
65 100 0001 41 &#65; A
66 100 0010 42 &#66; B
67 100 0011 43 &#67; C
68 100 0100 44 &#68; D
69 100 0101 45 &#69; E
70 100 0110 46 &#70; F
71 100 0111 47 &#71; G
72 100 1000 48 &#72; H
73 100 1001 49 &#73; I
74 100 1010 4A &#74; J
75 100 1011 4B &#75; K
76 100 1100 4C &#76; L
77 100 1101 4D &#77; M
78 100 1110 4E &#78; N
79 100 1111 4F &#79; O
80 101 0000 50 &#80; P
81 101 0001 51 &#81; Q
82 101 0010 52 &#82; R
83 101 0011 53 &#83; S
84 101 0100 54 &#84; T
85 101 0101 55 &#85; U
86 101 0110 56 &#86; V
87 101 0111 57 &#87; W
88 101 1000 58 &#88; X
89 101 1001 59 &#89; Y
90 101 1010 5A &#90; Z
91 101 1011 5B &#91; [
92 101 1100 5C &#92; \
93 101 1101 5D &#93; ]
94 101 1110 5E &#94; ^
95 101 1111 5F &#95; _
96 110 0000 60 &#96; `
97 110 0001 61 &#97; a
98 110 0010 62 &#98; b
99 110 0011 63 &#99; c
100 110 0100 64 &#100; d
101 110 0101 65 &#101; e
102 110 0110 66 &#102; f
103 110 0111 67 &#103; g
104 110 1000 68 &#104; h
105 110 1001 69 &#105; i
106 110 1010 6A &#106; j
107 110 1011 6B &#107; k
108 110 1100 6C &#108; l
109 110 1101 6D &#109; m
110 110 1110 6E &#110; n
111 110 1111 6F &#111; o
112 111 0000 70 &#112; p
113 111 0001 71 &#113; q
114 111 0010 72 &#114; r
115 111 0011 73 &#115; s
116 111 0100 74 &#116; t
117 111 0101 75 &#117; u
118 111 0110 76 &#118; v
119 111 0111 77 &#119; w
120 111 1000 78 &#120; x
121 111 1001 79 &#121; y
122 111 1010 7A &#122; z
123 111 1011 7B &#123; {
124 111 1100 7C &#124; |
125 111 1101 7D &#125; }
126 111 1110 7E &#126; ~

Bảng mã ASCII mở rộng

ASCII mở rộng bao gồm các mã từ 128 đến 255, được bổ sung nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đa ngôn ngữ và biểu tượng đặc biệt. Tùy theo bảng mã hệ thống (như Windows-1252, ISO-8859-1…), nội dung các mã có thể thay đổi. Một số ký tự thường thấy trong bảng mở rộng là:

  • Ký tự có dấu: é, è, ü, ñ, ç…
  • Ký hiệu tiền tệ: €, £, ¥.
  • Biểu tượng toán học và kỹ thuật: ±, ¼, ½, ÷, ×…
  • Các ký hiệu đồ họa: ░, ▒, ▓, ┐, └…

Bảng ASCII mở rộng rất hữu ích khi làm việc với văn bản quốc tế hoặc thiết kế giao diện dòng lệnh có sử dụng ký hiệu đồ họa.

Hệ 10

(Thập phân)

Hệ 2 

(Nhị phân)

Hệ 16

(Thập lục phân)

HTML

Ký tự

128 10000000 0x80 &#128;
129 10000001 0x81 &#129;  
130 10000010 0x82 &#130;
131 10000011 0x83 &#131; ƒ
132 10000100 0x84 &#132;
133 10000101 0x85 &#133;
134 10000110 0x86 &#134;
135 10000111 0x87 &#135;
136 10001000 0x88 &#136; ˆ
137 10001001 0x89 &#137;
138 10001010 0x8A &#138; Š
139 10001011 0x8B &#139;
140 10001100 0x8C &#140; Œ
141 10001101 0x8D &#141;  
142 10001110 0x8E &#142; Ä
143 10001111 0x8F &#143;  
144 10010000 0x90 &#144;  
145 10010001 0x91 &#145;
146 10010010 0x92 &#146;
147 10010011 0x93 &#147;
148 10010100 0x94 &#148;
149 10010101 0x95 &#149;
150 10010110 0x96 &#150;
151 10010111 0x97 &#151;
152 10011000 0x98 &#152; ˜
153 10011001 0x99 &#153;
154 10011010 0x9A &#154; š
155 10011011 0x9B &#155;
156 10011100 0x9C &#156; œ
157 10011101 0x9D &#157;  
158 10011110 0x9E &#158; ž
159 10011111 0x9F &#159; Ÿ
160 10100000 0xA0 &#160;  
161 10100001 0xA1 &#161; ¡
162 10100010 0xA2 &#162; ¢
163 10100011 0xA3 &#163; £
164 10100100 0xA4 &#164; ¤
165 10100101 0xA5 &#165; ¥
166 10100110 0xA6 &#166; ¦
167 10100111 0xA7 &#167; §
168 10101000 0xA8 &#168; ¨
169 10101001 0xA9 &#169; ©
170 10101010 0xAA &#170; ª
171 10101011 0xAB &#171; «
172 10101100 0xAC &#172; ¬
173 10101101 0xAD &#173;  
174 10101110 0xAE &#174; ®
175 10101111 0xAF &#175; ¯
176 10110000 0xB0 &#176; °
177 10110001 0xB1 &#177; ±
178 10110010 0xB2 &#178; ²
179 10110011 0xB3 &#179; ³
180 10110100 0xB4 &#180; ´
181 10110101 0xB5 &#181; µ
182 10110110 0xB6 &#182;
183 10110111 0xB7 &#183; ·
184 10111000 0xB8 &#184; ¸
185 10111001 0xB9 &#185; ¹
186 10111010 0xBA &#186; º
187 10111011 0xBB &#187; »
188 10111100 0xBC &#188; ¼
189 10111101 0xBD &#189; ½
190 10111110 0xBE &#190; ¾
191 10111111 0xBF &#191; ¿
192 11000000 0xC0 &#192; À
193 11000001 0xC1 &#193; Á
194 11000010 0xC2 &#194; Â
195 11000011 0xC3 &#195; Ã
196 11000100 0xC4 &#196; Ä
197 11000101 0xC5 &#197; Å
198 11000110 0xC6 &#198; Æ
199 11000111 0xC7 &#199; Ç
200 11001000 0xC8 &#200; È
201 11001001 0xC9 &#201; É
202 11001010 0xCA &#202; Ê
203 11001011 0xCB &#203; Ë
204 11001100 0xCC &#204; Ì
205 11001101 0xCD &#205; Í
206 11001110 0xCE &#206; Î
207 11001111 0xCF &#207; Ï
208 11010000 0xD0 &#208; Ð
209 11010001 0xD1 &#209; Ñ
210 11010010 0xD2 &#210; Ò
211 11010011 0xD3 &#211; Ó
212 11010100 0xD4 &#212; Ô
213 11010101 0xD5 &#213; Õ
214 11010110 0xD6 &#214; Ö
215 11010111 0xD7 &#215; ×
216 11011000 0xD8 &#216; Ø
217 11011001 0xD9 &#217; Ù
218 11011010 0xDA &#218; Ú
219 11011011 0xDB &#219; Û
220 11011100 0xDC &#220; Ü
221 11011101 0xDD &#221; Ý
222 11011110 0xDE &#222; Þ
223 11011111 0xDF &#223; ß
224 11100000 0xE0 &#224; à
225 11100001 0xE1 &#225; á
226 11100010 0xE2 &#226; â
227 11100011 0xE3 &#227; ã
228 11100100 0xE4 &#228; ä
229 11100101 0xE5 &#229; å
230 11100110 0xE6 &#230; æ
231 11100111 0xE7 &#231; ç
232 11101000 0xE8 &#232; è
233 11101001 0xE9 &#233; é
234 11101010 0xEA &#234; ê
235 11101011 0xEB &#235; ë
236 11101100 0xEC &#236; ì
237 11101101 0xED &#237; í
238 11101110 0xEE &#238; î
239 11101111 0xEF &#239; ï
240 11110000 0xF0 &#240; ð
241 11110001 0xF1 &#241; ñ
242 11110010 0xF2 &#242; ò
243 11110011 0xF3 &#243; ó
244 11110100 0xF4 &#244; ô
245 11110101 0xF5 &#245; õ
246 11110110 0xF6 &#246; ö
247 11110111 0xF7 &#247; ÷
248 11111000 0xF8 &#248; ø
249 11111001 0xF9 &#249; ù
250 11111010 0xFA &#250; ú
251 11111011 0xFB &#251; û
252 11111100 0xFC &#252; ü
253 11111101 0xFD &#253; ý
254 11111110 0xFE &#254; þ
255 11111111 0xFF &#255; ÿ

Bộ mã ASCII có thể mã hóa được tổng cộng bao nhiêu ký tự?

Mã hóa ASCII tiêu chuẩn hoặc mã hóa các ký tự đơn giản nhất, ASCII bao gồm 128 ký tự, bao gồm các ký tự đặc biệt, chữ cái Latinh, ký tự điều khiển và dấu chấm câu. Khi được mã hóa theo tiêu chuẩn trên, máy tính sẽ giúp nó hiểu và hiển thị thông tin. Nhập một từ hoặc ký tự được sử dụng bằng tiếng Anh.

Bộ mã ASCII có thể mã hóa được tổng cộng bao nhiêu ký tự

Bảng mã ASCII mở rộng gồm có bao nhiêu ký tự?

Mỗi loại đều đáp ứng nhu cầu của từng quốc gia và nhu cầu hiển thị nhiều loại thông tin hơn, vì vậy bảng mã ASCII đã được mở rộng từ 128 lên 256 ký tự. Không giống như bộ ký tự tiêu chuẩn sử dụng 7 bit, bộ ký tự mở rộng sử dụng 8 bit. Do đó, bảng mã mở rộng thường được gọi bằng một tên thông dụng khác là bảng mã ASCII 8-bit. Kể từ khi ra mắt bộ ký tự mở rộng đã để lại dấu ấn vang dội trong ngành công nghệ thông tin.

Bảng mã ASCII được sử dụng như thế nào?

ASCII là một mã sử dụng số để đại diện cho các ký tự. Mỗi chữ cái được gán một số từ 0 cho đến 127. Các ký tự viết hoa và viết thường được gán các số khác nhau. Ví dụ như ký tự A được gán số thập phân 65 và a được gán số thập phân 97. Khi máy tính của bạn gửi dữ liệu, văn bản bạn gửi và nhận sẽ được gửi dưới dạng một chuỗi số. Những con số này đại diện cho các ký tự mà bạn nhập.

Bảng mã ASCII được sử dụng như thế nào

Vì ASCII tiêu chuẩn có phạm vi từ 0 đến 127 và chỉ yêu cầu 7 bit hoặc 1 byte dữ liệu. Ví dụ, để gửi chuỗi kí tự wikimaytinh.com dưới dạng ASCII, máy tính sẽ chuyển đổi các chữ thành các số 119 105 107 105 109 97 121 116 105 110 104 46 99 111 109. Sau đó, bộ xử lý sẽ chuyển các số này thành các số khác mà máy tính có thể hiểu được. Đối với máy tính, mọi thứ kí tự đều là một chuỗi các bit.

Một số lưu ý trong khi sử dụng bảng mã ASCII

 

  • Ký tự điều khiển không hiển thị: Các mã ASCII từ 0 đến 31 (dạng thập phân) là ký tự điều khiển, không hiển thị trên màn hình mà được dùng để điều khiển thiết bị như máy in, dòng lệnh DOS hoặc thực thi lệnh hệ thống. Ví dụ, mã BEL (07) sẽ phát ra âm thanh "bíp" khi được gọi, còn LF (10) là lệnh xuống dòng.
  • Không phải tất cả ký tự đều là văn bản: Một số mã ASCII không tạo ra ký tự hiển thị, mà chỉ thực hiện hành động. Do đó, khi xử lý chuỗi hoặc hiển thị dữ liệu, cần loại bỏ hoặc xử lý riêng các ký tự này để tránh lỗi không mong muốn.
  • Mã ASCII mở rộng khác nhau giữa các hệ thống: Với các mã từ 128 đến 255, cách biểu diễn có thể thay đổi tùy ngôn ngữ hoặc hệ điều hành (Windows, DOS, ISO-8859...). Do đó, khi làm việc với ASCII mở rộng, cần xác định đúng bảng mã sử dụng để tránh hiển thị sai ký tự.

Một số lưu ý trong khi sử dụng bảng mã ASCII

Lời kết

Đây là bài viết cập nhật đầy đủ nhất về thông tin của bảng mã ASCIIKhoavang.vn hy vọng những thông tin về bảng mã ASCII trong bài viết trên đây sẽ thực sự hữu ích với những ai tò mò về bộ môn này. Chúc các bạn thành công. 

Bài viết liên quan

Cảnh báo khi build PC dưới 1 triệu, tiền nào của nấy
Top 9 Đơn vị build PC uy tín và tốt nhất tại TPHCM
Hướng dẫn build PC chơi PUBG Battleground giá rẻ